Hội nghị khoa học Hội Nội tiết & ĐTĐ Hà Nội năm 2018 diễn ra tại Ninh Bình từ 26- 27/10/2018
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI TIẾT – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HÀ NỘI NĂM 2018
Chiều ngày 26/ 10/ 2018
Thời gian | Nội dung | Chủ trì | ||
13.00 – 13.30 | Đón tiếp đại biểu – Ca nhạc | |||
13.30 – 13.45 | Khai mạc | |||
13.45 – 14.15 | Chủ tọa đoàn: PGS Đỗ Trung Quân, GS Thái Hồng Quang
Các khuyến cáo điều trị ĐTĐ hiện nay đã thay đổi như thế nào ? GS. Thái Hồng Quang |
|||
14.15 – 14.30 | Thảo luận | |||
14.30 – 15.00 | Tea Break | |||
Hội trường Thăng Long | Hội trường Đông Đô | Hội trường Hà Nội | ||
Bệnh Nội tiết trong thai kỳ – T1
GS Nguyễn Hải Thủy PGS Nguyễn Khoa Diệu Vân |
Cập nhật các thuốc điều trị ĐTĐ typ 2 – D1
PGS Hồ Kim Thanh PGS Vũ Bích Nga |
Thuốc ĐTĐ và tim mạch – H1
PGS Nguyễn Thị Phi Nga TS Phan Hướng Dương |
||
15.00 – 15.15 | Suy giáp trong thai kỳ: Chẩn đoán và điều trị
TS Hoàng Kim Ước – BV Nội tiết TW |
Những lợi ích cộng thêm của Metformin bên cạnh hiệu quả kiểm soát đường huyết
ThS Nguyễn Thị Thu – BV Bạch Mai |
ĐTĐ và suy tim: Góc nhìn mới từ cơ chế bệnh sinh
BS Phạm Thu Hà – Trường Đại học Y Hà Nội |
|
15.15 – 15.30 | Theo dõi và điều trị BN ĐTĐ thai kỳ sau tiêm thuốc trưởng thành phổi
BS Phạm Thị Hồng Nhung – Trường ĐH Y Hà Nội |
Vị trí của nhóm thuốc điều trị ĐTĐ đường uống thế hệ cũ trong điều trị ĐTĐ typ 2
ThS Đặng Bích Ngọc – BV Bạch Mai |
Dự phòng suy tim ở BN ĐTĐ – Vai trò của thuốc hạ đường huyết
ThS Nguyễn Mạnh Hà – BV Nội tiết TW |
|
15.30 – 15.45 | Hậu quả của ĐTĐ trong thai kỳ lên tim thai: Sàng lọc và theo dõi như thế nào
ThS Nguyễn Thị Duyên – Viện Tm mạch Việt Nam |
Nhìn nhận lại vai trò của thuốc ức chế DPP-4 trên các nhóm đối tượng BN ĐTĐ typ 2
PGS. Vũ Bích Nga – BV Đại học Y Hà Nội |
Sulfunylurea và an toàn tim mạch: các bằng chứng và ưu tiên lựa chọn thuốc trên lâm sàng?
ThS Trịnh Ngọc Anh – BV Bạch Mai |
|
15.45 – 16.00 | Lựa chọn và sử dụng insulin trong quản lý ĐTĐ thai kỳ
PGS. Nguyễn Khoa Diệu Vân – BV Bạch Mai |
Ức chế DPP-4 trong điều trị ĐTĐ typ 2: Có sự khác biệt giữa các phân tử cùng nhóm ?
PGS. Hồ Kim Thanh – BV Lão khoa TW |
Tác động trên tim mạch – thận của thuốc hạ đường huyết: Cập nhật từ EASD 2018
Nguyễn Thu Hiền – BV Nội tiết TW |
|
16.00 – 16.10 | Thảo luận | Thảo luận | Thảo luận | |
ĐTĐ và một số bệnh liên quan – T2
GS Trần Hữu Dàng PGS Trần Thị Thanh Hóa |
Các giải pháp hỗ trợ điều trị ĐTĐ – D2
PGS Vũ Thanh Huyền TS Lê Quang Toàn |
HT VỆ TINH NOVO NORDISK
Chủ trì: PGS.TS Nguyễn Khoa Diệu Vân
BS Phạm Thu Hà – BV Bạch Mai
ThS Nguyễn Mạnh Hà – BV Nội tiết TW |
||
16.10 – 16.25 | Gan nhiễm mỡ ở BN ĐTĐ: Có gì mới
PGS. Trần Thị Thanh Hóa – BV Nội tiết TW |
Cập nhật về xét nghiệm HbA1C trong chẩn đoán bệnh ĐTĐ
BS Cao Nguyễn Thành – Công ty DKSH |
||
16.25 – 16.40 | Có gì mới với ĐTĐ do xơ sỏi tụy (Typ Z)
GS. Trần Hữu Dàng – Đại học Y Dược Huế |
Cập nhật chế độ ăn ĐTĐ qua các nghiên cứu và khuyến cáo
ThS Nguyễn Huy Cường – Hội NT – ĐTĐ Hà Nội |
||
16.40 – 16.55 | Nhận diện căn nguyên vi khuẩn trong một số nhiễm trùng thường gặp ở BN ĐTĐ tại bệnh viện
ThS Nghiêm Huyền Trang – BV Bệnh nhiệt đới TW |
Giải pháp toàn diện giúp cải thiện tuân trị ở BN ĐTĐ
PGS. Vũ Thanh Huyền – BV Lão khoa TW |
||
16.55 – 17.10 | Nghiên cứu mối liên quan giữa đa hình gen MTHFR C677T với một số biến chứng ở BN ĐTĐ typ 2
ThS Nguyễn Thuý Hằng – BV Xanh Pôn |
Kiểm soát dao động đường huyết và biến chứng của bệnh ĐTĐ typ 2
Lê Quang Toàn – BV Nội tiết TW |
||
17.10 – 17.25 | Thảo luận | Nghiên cứu về hiểu biết bệnh của các BN ĐTĐ typ 2
ThS Nguyễn Đình Dương – BV 103 |
||
17.25 – 17.35 | Thảo luận |
CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI TIẾT – ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HÀ NỘI NĂM 2018
Ngày 27/ 10/ 2018
Hội trường Thăng Long | Hội trường Đông Đô | Hội trường Hà Nội | ||
7.30 – 8.35 | HT VỆ TINH ASTRA
Chủ trì: GS.TS Trần Hữu Dàng
ThS Trịnh Ngọc Anh – BV Bạch Mai
ThS Văn Đức Hạnh – Viện Tim mạch Việt Nam |
HT VỆ TINH NOVARTIS
Chủ trì: PGS.TS Nguyễn Thy Khuê
PGS.TS Vũ Thanh Huyền – BV Lão khoa TW |
HT VỆ TINH PFIZER
Chủ trì: PGS.TS Đỗ Trung Quân
TS Trần Quang Khánh – Trường ĐH Y Dược Tp Hồ Chí Minh
|
|
Biến chứng mắt và thần kinh do ĐTĐ – T3
GS Trần Hữu Dàng PGS Nguyễn Thy Khuê |
Bệnh tuyến yên – D3
PGS Nguyễn Thị Hoàn TS Nguyễn Quang Bảy |
Điều trị Rối loạn Lipid máu – H3
GS Nguyễn Hải Thủy PGS Nguyễn Ngọc Quang |
||
8.40 – 8.55 | Biến chứng mắt do ĐTĐ: Tầm soát và điều trị
BS CKII Lê Việt Sơn – BV Bạch Mai |
Đái tháo nhạt trung ương: Chẩn đoán và điều trị
ThS Đào Đức Phong – BV Bạch Mai |
Statin và LDL-C: Thế nào là đúng và đủ cho BN ĐTĐ
PGS. Nguyễn Ngọc Quang – Viện Tim mạch Việt Nam |
|
8.55 – 9.10 | Phòng ngừa nguyên phát bệnh lý võng mạc ĐTĐ
PGS Nguyễn Thy Khuê – Chủ tịch Hội ĐTĐ – Nội tiết Tp HCM |
Cập nhật điều trị nội khoa bệnh to đầu chi
TS Nguyễn Quang Bảy – Trường ĐH Y Hà Nội |
Liệu tất cả các thuốc hạ Lipid máu đều như nhau trên BN ĐTĐ ?
ThS Lại Thị Phương Quỳnh – Trường ĐH Y Dược Tp HCM |
|
9.10 – 9.25 | Cập nhật chẩn đoán và điều trị biến chứng thần kinh do ĐTĐ
GS. Trần Hữu Dàng – ĐH Y Dược Huế |
Ứng dụng test kích thích GH bằng glucagon trong chẩn đoán thiếu hụt GH ở trẻ em
ThS Nguyễn Thu Hà – BV Nhi TW |
Tối ưu hóa kiểm soát LDL-C trên BN ĐTĐ kèm rối loạn Lipid máu: Vai trò của phối hợp thuốc
PGS. Vũ Thanh Huyền – BV Lão khoa TW |
|
9.25 – 9.40 | Tiếp cận mới trong chăm sóc ban đầu cho BN ĐTĐ typ 2
PGS. Nguyễn Thị Bích Đào – BV Tim Tâm Đức |
Chẩn đoán và điều trị Suy thùy trước tuyến yên
ThS Đào Đức Phong – BV Bạch Mai |
Cập nhật điều trị Rối loạn Lipid máu ở BN ĐTĐ
GS. Nguyễn Hải Thủy- Trường ĐH Y Dược Huế |
|
9.40 – 9.50 | Thảo luận | Thảo luận | ||
9.50 – 10.05 | Tea Break | |||
Biến chứng thận do ĐTĐ: Những hy vọng mới – T4
PGS Hồ Kim Thanh PGS Phạm Văn Bùi |
Những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị u tuyến giáp – D4
PGS Trần Ngọc Lương TS Nguyễn Huy Bình |
Điều trị nền tảng bệnh ĐTĐ – H4
PGS Nguyễn Thị Bích Đào PGS Đỗ Trung Quân |
||
10.05 – 10.20 | Cơ chế tác động vào bảo vệ thận của thuốc SGLT-2i ở BN có bệnh thận mạn do ĐTĐ
BS Nguyễn Thành Thuận – BV ĐH Y Dược TpHCM |
Chẩn đoán và định hướng điều trị bướu nhân tuyến giáp
Bs Phạm Thu Hà – BV Bạch Mai |
Ưu tiên hiện tại trong điều trị ĐTĐ ở những quốc gia phát triển
GS Jean Claude Mbanya – University of Yaounde I, Cameroon |
|
10.20 – 10.35 | Điều trị bệnh lý ĐTĐ kèm suy thận: thách thức và lựa chọn phù hợp
Lê Quang Toàn – BV Nội tiết TW |
Chẩn đoán tế bào học tuyến giáp giúp ích gì cho điều trị bướu nhân tuyến giáp
BS Nguyễn Thị Hằng – BV Bạch Mai |
||
10.35 – 10.50 | Bảo vệ thoái lưu biến chứng thận cho BN ĐTĐ
PGS. Phạm Văn Bùi – BV Nguyễn Tri Phương, Tp HCM |
Nghiên cứu đột biến gen mthfr c677 ở BN ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
TS Nguyễn Huy Bình – Trường ĐH Y Hà Nội |
Lợi ích của kiểm soát đường huyết tích cực sớm lên trí nhớ chuyển hóa
TS Phan Hướng Dương – BV Nội tiết TW |
|
10.50 – 11.05 | Đái tháo nhạt tại thận: Cơ chế và điều trị
ThS Nguyễn Văn Thanh – BV Bạch Mai |
Một số tiến bộ mới trong phẫu thuật tuyến giáp và cận giáp
ThS Mai Văn Sâm – ĐH Y Hà Nội |
NGHIÊN CỨU ISTART-“Sử dụng insulin glargine ở BN ĐTĐ không đạt được mục tiêu kiểm soát ĐH với thuốc hạ ĐH uống tại Việt Nam”
PGS. Nguyễn Thị Bích Đào – BV Tim Tâm Đức |
|
11.05 – 11.15 | Thảo luận | Thảo luận | ||
Bảo vệ tim mạch cho người bệnh ĐTĐ: Triển vọng hay hiện thực – T5
PGS Đỗ Trung Quân GS Võ Thành Nhân |
Cập nhật điều trị bệnh tuyến giáp và cận giáp – D5
PGS Hoàng Trung Vinh TS Lâm Văn Hoàng |
Chẩn đoán hình ảnh bệnh Nội tiết: Những điều bác sỹ lâm sàng cần biết – H5
PGS Bùi Văn Giang TS Nguyễn Quang Bảy |
||
11.15 – 11.30 | Dự phòng tiên phát biến cố tim mạch cho BN nội tiết – chuyển hóa: Liệu chúng ta có thể làm sớm hơn
PGS. Đỗ Trung Quân – BV Bạch Mai |
Viêm tuyến giáp mạn tính Hashimoto ở trẻ em
ThS Nguyễn Trọng Thành – BV Nhi TW |
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lý tuyến yên
PGS. Bùi Văn Giang – BV K |
|
11.30 – 11.45 |
GS. Võ Thành Nhân – BV Vinmec Sài Gòn |
Khuyến cáo điều trị lồi mắt ở BN Basedow: Có gì mới
PGS. Hoàng Trung Vinh – BV 103 |
Chẩn đoán hình ảnh bệnh tuyến giáp và phân loại TIRADS
ThS Ngô Lê Lâm – BV Bạch Mai |
|
11.45 -12.00 | Phối hợp các phương pháp điều trị giúp giảm biến cố và bảo vệ tim mạch cho BN ĐTĐ
PGS. Vũ Bích Nga – ĐH Y Hà Nội |
Cường cận giáp thứ phát ở BN suy thận: Chẩn đoán và điều trị như thế nào
ThS Nguyễn Văn Thanh – BV Bạch Mai |
Chẩn đoán hình ảnh bệnh lý tuyến thượng thận
PGS. Bùi Văn Giang – BV K |
|
12.00 – 12.10 | Thảo luận | Thảo luận | Thảo luận | |
12.10 – 13.20 | HT VỆ TINH MERCK
Chủ trì: PGS.TS Đỗ Trung Quân
BS Phạm Thu Hà – BV Bạch Mai
PGS.TS Vũ Bích Nga – Viện ĐTĐ và RLCH |
HT VỆ TINH MSD
Chủ trì: GS.TS Thái Hồng Quang
TS Lâm Văn Hoàng – BV Chợ Rẫy
TS Nguyễn Quang Bảy – BV Bạch Mai |
HT VỆ TINH SERVIER
Chủ trì: PGS.TS Nguyễn Bích Đào
GS Jean Claude Mbanya – University of Yaounde I, Cameroon
PGS.TS Vũ Thanh Huyền – BV Lão khoa TW |
|
Những triển vọng mới trong điều trị bệnh lý bàn chân ĐTĐ – T6
PGS Nguyễn Thy Khuê TS Đỗ Đình Tùng |
Bệnh thượng thận và sinh dục: Hiếm gặp hay Phổ biến – D6
PGS Lê Đình Tùng PGS Vũ Bích Nga |
Cập nhật về điều trị Insulin – H6
PGS Vũ Thanh Huyền TS Trần Quang Khánh |
||
13.20 – 13.35 | Điều trị vết loét bàn chân ở bệnh nhân ĐTĐ bằng hút áp lực âm
ThS Lê Bá Ngọc – BV Bạch Mai |
Sinh lý và chức năng tuyến thượng thận áp dụng trong thực hành lâm sàng
PGS. Lê Đình Tùng – Trường ĐH Y Hà Nội |
Khởi trị sớm insulin ở BN ĐTĐ typ 2
ThS Lại Thị Phương Quỳnh – Trường ĐH Y Dược Tp Hồ Chí Minh |
|
13.35 – 13.50 | Khuyến cáo lâm sàng kiểm soát tại chỗ vết thương mạn tính ở người ĐTĐ bằng kỹ thuật mới
TS Đỗ Đình Tùng – Viện ĐTĐ và RL chuyển hóa |
Chẩn đoán và điều trị suy thượng thận do dùng Glucocorticoid
ThS Hà Lương Yên – BV Bạch Mai |
Khởi trị insulin premix: khi nào và như thế nào
PGS. Vũ Thanh Huyền – BV Lão khoa TW |
|
13.50 – 14.05 | Đánh giá tác dụng của dịch chiết nguyên bào sợi nuôi cấy trong điều trị vết thượng mạn tính do ĐTĐ
ThS Trần Thanh Hải – Viện Bỏng Quốc gia |
Rối loạn cương dương ở người có Hội chứng chuyển hóa: Nguy cơ đến mức nào ?
BS CKII Hoàng Tiến Hưng – BV Bạch Mai |
Khởi trị insulin trộn, hỗn hợp thế hệ mới IDegAsp
ThS Nguyễn Thu Hương – BV Nội tiết TW |
|
14.05 – 14.20 | Chỉ định và kết quả của phương pháp bó bột tiếp xúc toàn bộ điều trị loét bàn chân do ĐTĐ
ThS Lê Bá Ngọc – BV Bạch Mai |
Thay đổi hình thái cơ thể và xét nghiệm sau sử dụng liệu pháp hormone của nhóm người chuyển giới
ThS Ngô Hải Sơn – BV Việt Đức |
Insulin tương tự sinh học và những áp dụng trên thực hành lâm sàng
BS CK1 Trần Minh Triết – BV ĐH Y Dược Tp HCM |
|
14.20 – 14.30 | Thảo luận | Thảo luận | Thảo luận | |
14.30 – 14.45 | Tea Break | Báo cáo nhà khoa học trẻ – H7
15 phút/ báo cáo gồm cả Q&A GS Thái Hồng Quang PGS Nguyễn Thị Hoàn PGS Vũ Thanh Huyền PGS Lê Đình Tùng PGS Nguyễn Thị Phi Nga |
||
Điều trị tăng HA và bệnh cơ tim ở BN ĐTĐ – T7
TS Đồng Văn Thành TS Nguyễn Thị Thu Hoài |
Nội tiết nhi khoa: bài học nào cho bác sỹ nội tiết người lớn – D7
PGS Nguyễn Phú Đạt TS Vũ Chí Dũng |
|||
14.45 – 15.00 | Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ: Ý nghĩa những bằng chứng lâm sàng trong đời thực
TS Đồng Văn Thành – BV Bạch Mai |
Hội chứng Turner và các bệnh tự miễn
TS Bùi Phương Thảo – BV Nhi TW |
BS Nguyễn Thị Thuỳ Dung – Bv 103
BS Đỗ Mạnh Hà – Bv 103
BS Nguyễn Thị Hương – BV Bạch Mai
BS Phạm Thị Lưu – BV Bạch Mai
ThS Đoàn Thị Kim Ngân – BV Tỉnh Nam Định
BS Nguyễn Thị Phượng – BV Bạch Mai
Cấn Thị Bích Ngọc – BV Nhi TW
ThS Nguyễn Phương Trang – BV Hữu Nghị
ThS Nguyễn Ngọc Tâm – BV Lão khoa TW |
|
15.00 – 15.15 | Điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân ĐTĐ kèm suy thận
ThS Trần Thị Thanh Hà – BV Tim Hà Nội |
Cường insulin bẩm sinh: cập nhật kiểu gen, kiểu hình của các bệnh nhân Việt Nam
TS Vũ Chí Dũng – BV Nhi TW |
||
15.15 – 15.30 | Bệnh cơ tim do ĐTĐ – Điều trị hàn lâm cho cả hai bệnh lý phối hợp
TS Nguyễn Thu Hoài – Viện Tim mạch Việt Nam |
Cấp nhật các thuốc non-insulin trên BN ĐTĐ typ 1
BS Nguyễn Thành Thuận – BV ĐH Y Dược TpHCM |
||
15.30 – 15.45 | Sử dụng Aspirin cho BN ĐTĐ: Khi nào và tại sao ?
ThS Văn Đức Hạnh – Viện Tim mạch Việt Nam |
Thực trạng sàng lọc suy giáp bẩm sinh và tăng sản thượng thận bẩm sinh ở Việt Nam;
TS Nguyễn Ngọc Khánh – BV Nhi TW |
||
15.45 – 15.55 | Thảo luận | Thảo luận | ||
Điều trị ĐTĐ cho những BN có nguy cơ cao – T8
TS Trần Quang Khánh TS Phan Hướng Dương |
Báo cáo các ca lâm sàng hay (10ph/ca) – D8
PGS Hoàng Trung Vinh TS Nguyễn Thanh Thủy |
|||
15.55 – 16.10 | Lựa chọn thuốc điều trị ĐTĐ trên BN lớn tuổi
TS Trần Quang Khánh – Trường ĐH Y Dược Tp Hồ Chí Minh |
TS. Nguyễn Thanh Thủy – BV Hữu Nghị
ThS Trịnh Ngọc Anh – BV Bạch Mai
ThS Nguyễn Huy Cường -Phòng Khám Thái Hà
ThS Đặng Bích Ngọc – BV Bạch Mai
BS Trần Thị Hải – Viện ĐTĐ và Rối loạn chuyển hóa |
||
16.10 – 16.25 | Điều trị ĐTĐ cho các BN đặc biệt
ThS Lê Thu Trang – BV Lão khoa TW |
|||
16.25 – 16.40 | Điều trị ĐTĐ typ 2 – Bài học gì từ các nghiên cứu nền tảng
TS Phan Hướng Dương – BV Nội tiết TW |
|||
16.40 – 16.55 | Cải thiện tiên lượng và kỳ vọng sống ở BN ĐTĐ typ 2 có nguy cơ tim mạch cao
ThS Nguyễn Hữu Tuấn – Viện Tim mạch Việt Nam |
|||
16.55 – 17.05 | Thảo luận | |||
17.05 – 17.30 | Tổng kết, Bế mạc, Trao giải nhà khoa học trẻ | |||
17.30 | Kết thúc |
CHƯƠNG TRÌNH GALA DINNER
18h30 – 20h30 tối ngày 26/ 10/ 2018
Thời gian | Nội dung | Chủ trì |
18.30 – 19.00 | Đón tiếp đại biểu – Ca nhạc | Ban tổ chức |
19.00 – 19.30 | PHÁT BIỂU KHAI MẠC VÀ PHÁT BIỂU CHÀO MỪNG
TRAO KỶ NIỆM CHƯƠNG CHO CÁC NHÀ TÀI TRỢ |
PGS.TS Đỗ Trung Quân |
19.30 – 21.00 | TIỆC TỐI + VĂN NGHỆ |
Theo Hội Nội tiết & ĐTĐ Hà Nội